Kiểm định và hiệu chuẩn thiết bị là quá trình đảm bảo rằng các thiết bị đo và kiểm tra đáp ứng các yêu cầu về độ chính xác và đáng tin cậy
1. Căn cứ pháp lý về hoạt động kiểm định, hiệu chuẩn thiết bị
Các hoạt động kiểm định, hiệu chuẩn thiết bị được thực hiện thông qua hướng dẫn chi tiết và cụ thể trong các thông tư và bộ luật sau:
– Luật đo lường Việt Nam số 04/2011/QH13 ngày 11/11/2011;
– Thông tư 23:2013/TT-BKHCN, ngày 26/09/2013 của Bộ Khoa học và Công nghệ “Quy định về đo lường đối với các phương tiện đo nhóm 2”;
– TCVN 7326 : 2004 – Hướng dẫn hiệu chuẩn thiết bị đo;
– TCVN 10304 : 2014 – Hệ thống chất lượng – Yêu cầu chung về kiểm định.
Và một số quy định về kiểm định , hiệu chuẩn thiết bị đo khác được ban hành.
2. Thế nào là kiểm định?
Căn cứ theo các quy định về hoạt động kiểm định được định nghĩa như sau:
– Kiểm định thiết bị: Kiểm định là quá trình xác định và đánh giá tính chính xác của thiết bị đo và kiểm tra. Nó đảm bảo rằng thiết bị đo đạc đáp ứng các yêu cầu quy định và tiêu chuẩn về chính xác, độ phân giải, độ lặp lại và độ tin cậy. Quá trình kiểm định thường được thực hiện bởi các tổ chức chứng nhận hoặc phòng thí nghiệm độc lập, và kết quả kiểm định thường được ghi nhận trong các chứng chỉ hoặc giấy chứng nhận.
Mục đích và ý nghĩa của kiểm định
Kiểm định trang thiết bị, dụng cụ đo lường nhằm các mục đích sau:
- Xác định chỉ tiêu kỹ thuật của thiết bị có đạt yêu cầu quy chuẩn hay không;
- Là căn cứ để kéo dài thời hạn sử dụng của trang thiết bị;
- Là cơ sở pháp lý chứng minh tính pháp lý của kết quả đo, phân tích mẫu;
Như vậy, kiểm định có ý nghĩa quan trọng để đảm bảo chất lượng, độ tin cậy và tính pháp lý của các kết quả đo lường.
Các bước thực hiện kiểm định
Quy trình kiểm định thiết bị thường bao gồm các bước sau:
- Tiếp nhận hồ sơ đăng ký kiểm định của khách hàng;
- Kiểm tra bên ngoài, kiểm tra kỹ thuật và chức năng hoạt động;
- Kiểm tra đo lường các thông số kỹ thuật;
- Đánh giá kết quả đo và so với yêu cầu quy chuẩn;
- Cấp chứng chỉ kiểm định hoặc thông báo kết quả không đạt.
Các phương pháp kiểm định
Có 2 phương pháp kiểm định chính là:
- Kiểm định toàn bộ: Kiểm tra, đo tất cả các thông số kỹ thuật có trong quy chuẩn.
- Kiểm định theo điểm mẫu: Chỉ lấy một số điểm đại diện để kiểm tra.
Phương pháp nào được áp dụng còn tùy thuộc vào loại thiết bị và quy định kỹ thuật.
3. Thế nào là hiệu chuẩn thiết bị?
Căn cứ theo quy định hiện hành về hiệu chuẩn thiết bị được định nghĩa như sau:
– Hiệu chuẩn thiết bị: Hiệu chuẩn là quá trình so sánh các giá trị đo của thiết bị với các giá trị chuẩn đã được xác định và chứng nhận. Nó nhằm đảm bảo tính chính xác và đáng tin cậy của các giá trị đo được từ thiết bị. Hiệu chuẩn thường được thực hiện bằng cách điều chỉnh thiết bị để đảm bảo rằng nó cho ra kết quả chính xác, hoặc thông qua việc gán giá trị đo của thiết bị với các giá trị chuẩn đã biết. Các tổ chức chuyên về hiệu chuẩn thiết bị thường có trang thiết bị và quy trình đặc biệt để thực hiện hiệu chuẩn và cung cấp chứng chỉ hiệu chuẩn cho thiết bị.
Cả hai quá trình kiểm định và hiệu chuẩn thiết bị đều cần được thực hiện định kỳ để đảm bảo rằng các thiết bị đo và kiểm tra hoạt động chính xác và tin cậy trong quá trình sử dụng.
Nội dung hoạt động hiệu chuẩn
Các nội dung hiệu chuẩn trang thiết bị bao gồm:
- Kiểm tra bên ngoài và kỹ thuật của thiết bị.
- So sánh phép đo của thiết bị cần hiệu chuẩn với chuẩn đo lường.
- Xác định sai số cho phép và đánh giá độ chính xác.
- Hiệu chỉnh, loại bỏ sai số nếu thiết bị có sai số vượt giới hạn.
- Cấp giấy chứng nhận hiệu chuẩn, ghi rõ kết quả đo và sai số.
Quy trình hiệu chuẩn thiết bị
Các bước tiến hành hiệu chuẩn gồm:
- Tiếp nhận yêu cầu hiệu chuẩn của khách hàng.
- Kiểm tra ban đầu: kiểm tra tình trạng bên ngoài, chức năng hoạt động.
- Lựa chọn phương pháp hiệu chuẩn phù hợp với loại thiết bị.
- Thực hiện đo đạc, so sánh với chuẩn đo lường tương ứng.
- Tính toán và xác định sai số. Đánh giá so với sai số cho phép.
- Hiệu chỉnh thiết bị (nếu cần).
- Cấp chứng chỉ hiệu chuẩn.
4. Vì sao phải kiểm định – Hiệu chuẩn thiết bị định kỳ
– Đảm bảo độ chính xác: Kiểm định và hiệu chuẩn thiết bị định kỳ giúp đảm bảo tính chính xác của các giá trị đo và kiểm tra. Thiết bị không kiểm định và hiệu chuẩn định kỳ có thể trở nên không chính xác theo thời gian, do sự mài mòn, biến dạng hoặc hiện tượng khác. Điều này có thể dẫn đến sai lệch và kết quả không đáng tin cậy.
– Tuân thủ yêu cầu quy định: Trong nhiều lĩnh vực, như y tế, công nghiệp, môi trường và an toàn, việc kiểm định và hiệu chuẩn thiết bị định kỳ là yêu cầu bắt buộc. Các quy định và tiêu chuẩn quy định các yêu cầu về kiểm định và hiệu chuẩn để đảm bảo tính chính xác và đáng tin cậy của các thiết bị đo và kiểm tra. Tuân thủ quy định không chỉ đảm bảo tuân thủ pháp luật, mà còn bảo vệ sức khỏe con người, môi trường và đảm bảo an toàn trong quá trình sử dụng thiết bị.
– Đảm bảo sự tin cậy và hiệu suất: Kiểm định và hiệu chuẩn thiết bị định kỳ giúp đảm bảo sự tin cậy và hiệu suất của thiết bị. Khi các thiết bị được kiểm định và hiệu chuẩn, người sử dụng có thể tin tưởng vào kết quả đo lường và kiểm tra, giảm thiểu nguy cơ sai lệch và lỗi đo. Điều này quan trọng trong các lĩnh vực như y tế, nghiên cứu khoa học, sản xuất công nghiệp, năng lượng và kiểm định chất lượng.
– Phát hiện và sửa chữa sớm các sự cố: Quá trình kiểm định và hiệu chuẩn thiết bị định kỳ cung cấp cơ hội để phát hiện sớm các sự cố, hỏng hóc hoặc độ chính xác không đáng tin cậy của thiết bị. Điều này cho phép thực hiện sửa chữa, điều chỉnh hoặc thay thế các linh kiện hoặc thiết bị bị lỗi trước khi chúng gây ra tác động tiêu cực hoặc giảm hiệu suất của quá trình đo lường hoặc kiểm tra.
5. Danh mục các thiết bị kiểm định
Danh mục kiểm định thiết bị có thể bao gồm nhiều loại thiết bị trong các lĩnh vực khác nhau. Dưới đây là một số ví dụ phổ biến về các loại thiết bị thường được kiểm định:
– Thiết bị đo lường: Bao gồm cân điện tử, máy đo độ ẩm, bút đo pH, bút đo nhiệt độ, máy đo áp suất, máy đo dòng điện, máy đo mức, máy đo lưu lượng, máy đo khí, máy đo độ rung và các thiết bị đo khác.
– Thiết bị kiểm tra điện: Bao gồm bộ đo điện trở cách điện, máy đo suất điện, máy đo điện trở tiếp xúc, máy đo phản hồi xung, máy đo hở mạch, máy đo dòng rò và các thiết bị kiểm tra điện khác.
– Thiết bị đo và kiểm tra an toàn: Bao gồm máy đo nồng độ khí, máy đo nồng độ hơi, máy đo phóng xạ, máy đo tiếng ồn, máy đo ánh sáng, máy đo bức xạ và các thiết bị đo và kiểm tra an toàn khác.
– Thiết bị y tế: Bao gồm các thiết bị y tế như máy đo huyết áp, máy đo đường huyết, máy đo nồng độ oxy trong máu, máy đo nhịp tim và các thiết bị y tế khác.
– Thiết bị đo và kiểm tra môi trường: Bao gồm máy đo chất lượng không khí, máy đo nồng độ ô nhiễm trong nước, máy đo nhiệt độ môi trường, máy đo độ ẩm và các thiết bị đo và kiểm tra môi trường khác.
– Thiết bị đo và kiểm tra trong sản xuất: Bao gồm máy đo chiều dài, máy đo kích thước, máy đo độ cứng, máy đo áp suất, máy đo nhiệt độ và các thiết bị đo và kiểm tra trong quá trình sản xuất khác.
Danh mục kiểm định thiết bị cụ thể phụ thuộc vào ngành công nghiệp và yêu cầu của từng quy định và tiêu chuẩn.
Các lĩnh vực ứng dụng của hiệu chuẩn và kiểm định
Hiệu chuẩn và kiểm định được ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực khác nhau:
Công nghiệp
- Kiểm định và hiệu chuẩn các thiết bị đo lường, máy móc thiết bị sử dụng trong sản xuất.
- Kiểm định hệ thống điện, áp lực, các hệ thống kỹ thuật nhà máy.
Y tế
- Kiểm định trang thiết bị y tế: máy đo huyết áp, nồi hấp tiệt trùng, máy Xquang…
- Hiệu chuẩn máy đo nhiệt độ, cân, ống pipet, bình định mức…
Giao thông vận tải
- Kiểm định toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông.
- Kiểm định cầu cảng, cầu đường bộ, cột tín hiệu đèn…
Thuế – Hải quan
- Kiểm định và hiệu chuẩn các thiết bị đo: cân để xác định trọng lượng hàng hoá XNK và tính thuế.
- Kiểm định bình xăng dầu, đồng hồ đo nước…
6. Trang thiết bị cần thiết cho hiệu chuẩn và kiểm định
Để thực hiện hiệu chuẩn và kiểm định, cơ sở thực hiện cần có đầy đủ trang thiết bị chuẩn đo lường phù hợp với từng loại thiết bị cần kiểm định và phạm vi đo.
Một số trang thiết bị thiết yếu bao gồm:
- Chuẩn đo lường được hiệu chuẩn, kiểm định theo đúng quy định
- Máy đo chuyên dụng: Ampe kế, vat kế, đồng hồ so…
- Thiết bị phần cứng phụ trợ: bộ nguồn ổn áp, máy tính…
- Phòng thí nghiệm đạt tiêu chuẩn môi trường đo.
- Phần mềm quản lý, xử lý số liệu.
- Hệ thống nguồn cung cấp: điện, khí, nước…
7. Sự khác biệt trong cung cấp dịch vụ của FEC
FEC là đơn vị cung ứng dịch vụ chuyên nghiệp trong lĩnh vực kiểm định, hiệu chỉnh thiết bị với những ưu điểm nổi bật:
1/ Hiệu chuẩn onsite hay ở FEC do khách hàng chọn ngày.
2/ Dán tem ngay sau khi hiệu chuẩn
3/ Cấp GCN sau 3 ngày hiệu chuẩn
4/ Hỗ trợ khách hàng nhận thiết bị về FEC, và trả tận nơi cho khách hàng
- Thanh toán trong vòng 30 ngày.
Kiểm định và hiệu chuẩn thiết bị định kỳ là quá trình quan trọng để đảm bảo tính chính xác, đáng tin cậy và hiệu suất của thiết bị đo và kiểm tra, tuân thủ quy định và tiêu chuẩn, và đảm bảo an toàn và hiệu quả trong các ứng dụng khác nhau. Việc lựa chọn đúng đơn vị có kinh nghiệm trong lĩnh vực kiểm định và hiệu chuẩn sẽ giúp doanh nghiệp tiết kiệm tối đa chi phí và thời gian, nhằm duy trì hiệu suất hoạt động tối đa của thiết bị, tránh gián đoạn tới hoạt động sản xuất kinh doanh.